Suzuki Swift: 4.65L/100km
Một trong những mẫu xe có khả năng tiêu hao nhiên liệu thấp nhất phải kể đến Suzuki Swift. Cụ thể mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp của mẫu xe này là 4,65 L/100km, đường đô thị 6,34 L/100km và 3,67 lít/100km đường trường.
So với mẫu đời mới thì gần như không chênh lệch mấy (4,6L/100km đường hỗn hợp, 6,3L/100km đường đô thị, 3,6L/100km đường trường). Ngoài ra mức tiêu hao cũng thấp hơn so với các đối thủ cùng phân khúc như Toyota Yaris (5,7L/100km), Honda Jazz (5,6L/100km).
Suzuki Swift được trang bị động cơ xăng 1.2L có công suất 61 mã lực, mô-men xoắn 113Nm và hộp số tự động vô cấp CVT. Trên mẫu xe này còn được trang bị các công nghệ an toàn như: Hai túi khí, chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), phân phối lực phanh điện tử (EBD).
Giá trên thị trường xe cũ Suzuki Swift 2018 dao động khoảng 460 – 480 triệu đồng tuỳ từng phiên bản và tình trạng xe.
Madza 2 Sedan: 4.76L/100km
Tiếp theo đó chính là mẫu Madza 2. Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của mẫu xe này là 4,76 lít/100km, 5,77 lít/100km trên đường đô thị và 4,18 lít/100km đường trường. Không thay đổi so với mức tiêu thụ nhiên liệu đời 2021. Ngoài ra nó còn thấp hơn nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc như Huyndai Accent (6,3L/100km), Kia Soluto (6,2L/100km).
Mazda2 được trang bị động cơ xăng 1.5L với công nghệ Skyactiv-G. Có công suất 110 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm và hộp số tự động 6 cấp.
Giá trên thị trường xe cũ của đời xe 2018 dao động khoảng 420 – 460 triệu đồng.
Mitsubishi Attrage: 5L/100km
Mẫu xe này có mức tiêu hao nhiên liệu đáng kinh ngạc chỉ với 5L/100km đường hỗn hợp và 6L/100km đường đô thị, 4,5L/100km đường trường. So với phiên bản 2021 thì có phần thấp hơn (5,36L/100km đường hỗn hợp, 6,47L/100km đường đô thị và 4,71L/100km đường trường). Và cũng thấp hơn so với các đối thủ cùng phân khúc Huyndai Accent (6,3L/100km), Kia Soluto (6,2L/100km).
Mitsubishi Attrage được trang bị khối động cơ xăng 1.2L Mivec có công suất 78 mã lực, mô men xoắn 100Nm và hộp số tự động vô cấp CVT.
Giá trên thị trường xe cũ của đời xe 2018 dao động khoảng 280 – 350 triệu đồng tuỳ từng phiên bản và tình trạng xe.
Toyota Vios: 5,8L/100km
Tiếp đó chính là cái tên Toyota Vios với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp 5,8L/100km, 7,57L/100km đường đô thị và 4,73L/100km đường trường. So với phiên bản 2021 thì cũng không chênh lệch nhiều (5,7L/100km đường hỗn hợp, 7,1L/100km đường đô thị, 4,9L/100km đường trường) và thấp hơn so với các đối thủ cùng phân khúc Huyndai Accent (6,3L/100km), Kia Soluto (6,2L/100km).
Toyota Vios được trang bị khối động cơ xăng 1.5L công nghệ Dual VVT-I, DOHC có công suất 79 mã lực, mô men xoắn 140N/m và hộp số tự động vô cấp CVT.
Giá trên thị trường xe cũ của mẫu xe cũ đời 2018 này dao động khoảng 350 – 480 triệu đồng tuỳ từng phiên bản và tình trạng xe.
Honda City: 6,1L/100km
Cuối cùng là Honda City với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp là 6,1L/100km, 7,97L/100km đường đô thị và 5,01L/100km đường trường. So với phiên bản mới nhất 2021 thì cũng có sự chênh lệch tương đối (5,68L/100km đường hỗn hợp, 7,29L/100km đường nội đô, 4,73L/100km đường trường). Mức tiêu hao này cũng thấp hơn so với các đối thủ cùng phân khúc Huyndai Accent (6,3L/100km), Kia Soluto (6,2L/100km).
Honda City được trang bị khối động cơ xăng 1.5L công nghệ DOHC i-VTEC có công suất 119 mã lực, mô men xoắn 145N/m và hộp số tự động vô cấp CVT.
Giá trên thị trường xe cũ Honda City đời 2018 dao động khoảng 470 – 490 triệu đồng tuỳ từng phiên bản và tình trạng xe.