Ngoại thất
Dấu hiệu để phân biệt mẫu Toyota Innova 2016 đối với các phiên bản trước đó khá đơn giản, với những thiết kế khác biệt ngay ở ngoại thất. Toyota Innova 2016 có lưới tản nhiệt được thiết kế mở rộng, cụm đèn sương mù với hốc đèn hình thang, ngoài ra thiết kế hốc gió trước cũng được làm mới với các chi tiết điệu đà hơn. Một chi tiết đáng chú ý nữa là bộ vành hợp kim của Innova 2016 là loại 10 chấu kiểu mới, khác biệt với kiểu đơn giản ở các phiên bản trước.
Ở phía đuôi xe, cùm đèn hậu có thay đổi nhỏ so với phiên bản cũ tuy nhiên vẫn giữ cách phân bổ các vị trí đèn phanh/lùi…, trong khi đó, điểm khác biệt lớn nhất là sự xuất hiện của một đường viên inox kéo dài hết cửa hậu, ngoài ra còn có thêm một cặp đèn phản quang gắn liền với chi tiết này, tạo ra sự khác biệt cho phiên bản Innova mới.
Nội thất
Đối với trang thiết bị nội thất, động cơ, hộp số của các mẫu Innova 2016 đều không có sự khác biệt với phiên bản Toyota Innova 2015. Tuy nhiên, khả năng cách âm của các mẫu Innova 2016 được cải thiện tốt hơn so với phiên bản từng ra mắt trước đây vào năm 2012. Với phiên bản 2012, các chỉ số đo độ ồn của xe ở chế độ không tải (800 vòng/phút, đã loại bỏ âm nhạc, tiếng quạt gió điều hòa…) ở các vị trí khoang động cơ, mũi xe, khoang lái lần lượt là 73,4dB/57,5dB/46,2dB thì với phiên bản 2016, con số đo được tương ứng là 68,2dB/56,6dB/42,8dB.
Nội thất của Innova 2016 được chia làm khá nhiều loại khác nhau: phiên bản V là da, phiên bản G/E/J là nỉ, hàng ghế lái của tất cả các phiên bản này đều chỉnh tay, với ghế lái có thể điều chỉnh 6 hướng, hàng ghế thứ hai có thể gập 60/40, hàng ghế thứ 3 gập 50/50 sang hai bên. Trang thiết bị tiện nghi với điều hòa hai giàn chỉnh tay với cửa gió cho tất cả các hàng ghế, trang bị giải trí với ổ CD với hỗ trợ AUX, USB...
Vận hành
Toyota Innova E 2016 có kích thước 4.589 x 1.760 x 1.750mm (dài rộng, cao), trọng lượng không tải 1.530 – 1.610kg, dung tích bình xăng 55 lít, bộ mâm bánh kích thước 205/65R15, gầm xe cao 176mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,4m. Mẫu xe này vẫn sử dụng động cơ 1TR-FE I4 dung tích 2.0 dẫn động cầu sau, cho công suất tối đa 134 mã lực tại 5.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 182 Nm tại 4.000 vòng/phút cùng trang bị hộp số sàn 5 cấp cho phiên bản Innova E và J. Xe đạt tốc độ tối đa 170km/h.
An toàn
Trang thiết bị an toàn của mẫu xe này bao gồm hệ thống phanh đĩa thông gió phía trước (phanh tang trống phía sau) có hỗ trợ ABS và van phân phối lực phanh theo trọng tải (LSPB), túi khí đôi phía trước cho tất cả các phiên bản, cảm biến lùi, thân xe, bàn đạp phanh/cột lái tự đổ (khi có tai nạn)