Innova E 2.0 MT

Innova E 2.0 MT Đời 2018

Ngoại thất

Trên thực tế, ngoại thất Toyota Innova 2.0E 2018 không có quá nhiều thay đổi so với người tiền nhiệm. Chiếc MPV này vẫn sở hữu 1 ngoại hình bề thế với các đường nét gãy gọn, dứt khoát.

Toyota Innova E tiếp tục “thừa kế” chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước tổng thể dài, rộng, cao, 4735, 1830, 1795mm. Cùng với đó là khoảng sáng gầm 178mm, đủ để xe có thể di chuyển ở nhiều địa hình khác nhau.

Toyota Innova E sở hữu thiết kế phần đầu ấn tượng với vẻ trẻ trung, mạnh mẽ. Trong đó, lưới tản nhiệt và cụm đèn trước là “tâm điểm” thu hút khách hàng.

Phiên bản này có lưới tản nhiệt hình lục giác to bản với các thanh mạ crom sáng bóng. Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước không thể sắc sảo hơn. Tuy nhiên, về trang bị thì cụm đèn này cũng chỉ dừng lại ở mức đủ dùng với bóng halogen phản xạ đa chiều.

Thấp xuống phía dưới là đèn sương mù dạng hình thang với viền chụp crom, tăng thêm điểm nhấn cho đầu xe. Cùng với đó là cản trước được sơn đen giúp đầu xe thêm nét hầm hố.

Ở phần thân xe Toyota Innova E, 1 đường gân dập nổi chạy từ vòm bánh trước kéo dài đến cụm đèn sau. Thiết kế này giúp Innova E nổi bật hơn ngay cả khi đứng yên.

Bên cạnh đó, phiên bản này còn được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh điện. Ngoài ra, chiếc MPV này còn sở hữu mâm đúc hợp kim 16inch, 5 chấu, kiểu 3 chiều, góc cạnh, khỏe khoắn.

Hướng về phía đuôi xe Toyota Innova E, cụm đèn hậu kiểu chữ L vẫn là điểm nhấn đáng chú ý nhất. Cùng với đó, các chi tiết như cản sau, cánh hướng gió, đèn báo phanh trên cao càng tăng thêm tính tiện lợi, an toàn và bắt mắt.

Nhìn chung, Toyota Innova E vẫn giữ được nét bề thế, trẻ trung như người tiền nhiệm. Và bổ sung vào đó là các chi tiết gãy gọn, dứt khoát, tăng thêm nét thể thao, mạnh mẽ.

Nội thất & Tiện nghi

Tay lái của chiếc Toyota Innova E này được thiết kế kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này có thể chỉnh tay 4 hướng và được trợ lực thủy lực, giúp những pha bẻ lái trở nên dễ dàng hơn.

Cụm đồng hồ hỗ trợ lái Toyota Innova E với 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Thiết kế này, tuy không quá sắc sảo nhưng cũng đầy đủ các thông tin về vị trí cần số, báo chế độ lái, vận tốc xe, nhiên liệu,…

Và “bản chất” của 1 chiếc MPV tiêu chuẩn được bộc lộ rõ ở cụm thiết bị tiện nghi. Innova có hệ thống điều hoàn chỉnh tay cùng thiết kế cửa gió ở hàng ghế sau. Hệ thống âm thanh cũng không khá hơn với đầu CD, cổng kết nối AUX, USB và 6 loa. Cụm “đồ chơi” này không thật sự hiện đại nhưng vẫn đáp ứng tốt nhu cầu giải nhiệt và giải trí của người dùng.

Cũng giống như ngoại thất, không gian nội thất của Toyota Innova 2.0E 2018 vẫn đủ rộng rãi với 7 vị trí ngồi. Và cả 7 vị trí ghế này đều được bọc nỉ.

Ghế lái và ghế khách trước đều có khả năng chỉnh tay 6 và 4 hướng. Hàng ghế thứ 2, 3 có thể gập 60:40, 50:50 để tăng diện tích khoang hành lý. Đặt biệt trang bị cửa gió cho từng ghế ngồi và hàng ghế sau có thể điều chỉnh được nhiệt độ.

Vận hành & An toàn

Khả năng vận hành của Innova E 2018 vượt trội hơn khá nhiều so với người tiền nhiệm. Đó là vì Toyota biết kế thừa “tinh hoa” và khắc phục hạn chế. Tinh hoa được kế thừa là hộp số sàn 5 cấp, chuyển số êm ái, mượt mà.

Còn động cơ đã được nâng cấp lên kiểu VVT-I kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ này đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút.

Chiếc MPV đến từ Nhật tiếp tục sử dụng phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Nhưng hệ thống công nghệ hỗ trợ đã được nâng lên đáng kể. Ngoài các hệ thống ABS, EBD, BA. Phiên bản này còn lần đầu tiên sở hữu hệ thống cân bằng điện tử VSC và hệ thống chống trượt TRC.

Hai hệ thống này giúp chiếc Toyota Innova E trở nên “lợi hại” khi vào cua hoặc chạy dưới thời tiết xấu, đường trơn. Bên cạnh đó, phiên bản này còn có thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC. Ngoài ra, Toyota Innova E còn được bổ sung thêm 1 túi khí đầu gối cho người lái, nâng tổng số túi khí của xe lên con số 3.

Hệ thống treo của phiên bản này vẫn được giữ nguyên như người tiền nhiệm. Theo đó, xe có treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng, treo sau liên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên.

Kết luận

Như vậy, Toyota Innova 2.0E 2018 không khác nhiều so với Toyota Innova 2017. Tuy nhiên, những thay đổi nhỏ nhưng mang lại hiệu quả lớn, giúp chiếc MPV này trở nên đáng giá hơn. Đáng giá bởi trẻ trung, thể thao hơn, mạnh mẽ hơn và an toàn hơn.

Và sự thay đổi, nâng cấp của Innova E 2018, cho thấy rõ khả năng am hiểu thị trường Việt Nam của Toyota. Bởi vì khách hàng Việt hiện nay không chỉ chuộng xe giá rẻ mà còn yêu cầu đẹp, hiện đại, tiện nghi, mạnh mẽ, an toàn.

Thông tin chung

Nhà sản xuất

Mẫu xe

Dòng xe

MPV

Hạng xe

M

Đời xe

Nguồn ngốc

Lắp ráp

Kích thước và trọng lượng

Chiều dài (mm)
4735
Chiều rộng (mm)
1830
Chiều cao (mm)
1795
Chiều dài cơ sở (mm)
2750
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1540/1540
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)
5.4
Khoảng sáng gầm (mm)
178
Khối lượng toàn tải (Kg)
2330
Khối lượng không tải
1695
Cỡ lốp
205/65R16
Lazăng (inch)
16

Động cơ và hộp số

Dung tích bình nhiên liệu (lít)
55
Kiểu động cơ
I-4 DOHC
Loại động cơ
1TR-FE
Dung tích động cơ (cc)
1998
Công nghệ động cơ
Dual VVT-i
Công suất cực đại (hp/rpm)
102/5600
Mômen xoắn cực đại (Nm/Rpm)
183/4000
Hộp số
Số sàn 5 cấp
Hệ thống nhiên liệu
Máy xăng
Nhiên liệu sử dụng
Xăng
Khí thải tiêu chuẩn

Khung gầm

Hệ thống treo trước
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau
Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Phanh trước
Đĩa thông gió
Phanh sau
Tang trống
Hệ thống lái trợ lực
Trợ lực tay lái thuỷ lực (Trợ lực dầu)
Lốp dự phòng
Loại La-zăng
Hợp kim nhôm

Hỗ trợ vận hành

Chế độ lái tiết kiệm

Hệ thống đèn

Kiểu đèn pha
Halogen
Đèn sương mù trước
Đèn chiếu gần
Đèn chiếu xa
Đèn phanh lắp trên cao
Đèn chủ động khi rẽ

Ngoại thất

Kính ghế lái tự động
Cửa kính điện chống kẹt
Ăng ten
Số cửa
5
Số ống xả
1
Đặc điểm thiết kế
Đơn

Nội thất

Chất liệu vô lăng
Urethane, mạ bạc
Bảng đồng hồ trung tâm
Analog
Số chỗ ngồi
7
Chất liệu ghế
Bọc nỉ
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau
Màn hình thông tin
Tỷ lệ gập ghế hàng ghế 2
60:40
Tỷ lệ gập ghế hàng ghế 3
50:50
Sấy kính trước sau
Kết nối Bluetooth
Kết nối AUX
Đài AM/FM
Công nghệ giải trí
Hệ thống điều khiển trên vô lăng
Điều chỉnh vô-lăng (Số hướng)
Dây đai an toàn trước

Hệ thống loa

Số lượng loa
6

Hệ thống an toàn

Chống bó cứng phanh (ABS)
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Cân bằng điện tử (ESP)
Kiểm soát độ bám đường (TRC)
Khoá cửa điều khiển từ xa
Số lượng túi khí (cái)
3
Cảm biến sau

Tin liên quan

Giảm phí trước bạ: Cứu cánh cho thị trường ô tô trong nước đang ảm đạm?

Giảm phí trước bạ: Cứu cánh cho thị trường ô tô trong nước đang ảm đạm?

Ngay sau khi kết thúc kỳ nghỉ Tết Quý Mão 2023, thị trường ô tô Việt Nam đã có dấu hiệu lao dốc và ảm đạm dù vừa vượt mốc thị trường nhỏ vào cuối năm 2022. Để kích cầu, nhiều hãng ô tô tại Việt Nam liên tục tung ra những hình thức khuyến mại, ưu đãi lớn. Tuy nhiên, mọi cố gắng dường như chưa đủ sức để giúp doanh số bán hàng của thị trường tăng trưởng trở lại như kì vọng.
Hyundai Kona 2023 lộ diện với thiết kế “lột xác”

Hyundai Kona 2023 lộ diện với thiết kế “lột xác”

Hyundai Kona đã ra mắt lần đầu tiên cách đây hơn nửa thập kỷ vào năm 2017 và được nâng cấp vào năm 2020. Trước khi năm 2022 sắp kết thúc, nhà sản xuất ô tô Hàn Quốc hiện đang mang đến cái nhìn đầu tiên về Kona thế hệ thứ hai, mẫu xe nhận được sự thay đổi triệt để.
Diễn biến trái chiều thị trường ô tô Việt dịp cuối năm

Diễn biến trái chiều thị trường ô tô Việt dịp cuối năm

Cận Tết Dương lịch 2023 và Tết Nguyên đán Quý Mão, các hãng xe lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu tại Việt Nam đang “chạy đua” triển khai các chương trình khuyến mãi, giảm giá để kích cầu. Mặc dù vậy, vẫn có những hãng xe đi ngược số đông vì nhiều lý do.